Link đăng nhập: https://www.gol.vn/Services/AMS
Tùy chỉnh vị trí của thanh Menu:
SCAC: Nhập SCAC code của người phát hành vận đơn.
Estimated Arrival Time: Điền ETA. Click vào biểu tượng lịch cuối trường để chọn ngày. Click Ok để hoàn thành.Vessel Name: Điền tên tàu.
Voyage
Number: Điền số chuyến (Nếu quá 5 ký tự thì điền 5 ký tự đầu tiên)
Mode of Transport: Chọn loại hình vận chuyển của lô hàng.
Port of Discharge: Nhập cảng Discharge tại Mỹ (hoặc cảng transit ở Mỹ - hàng FROB) (kiểm tra với hãng tàu để khai cho khớp). Click dấu mũi tên cuối trường để chọn cảng từ list có sẵn hoặc nhập trực tiếp code vào trường. Ví dụ nhập 0101 hệ thống sẽ nhảy ra 0101;PORTLAND, MEPaperless Inbond Participant: Chọn No (Click vào trường hệ thống sẽ hiện Yes và No để chọn)
Issuer SCAC: Nhập SCAC code của người phát hành vận đơn.
--- > Sau khi hoàn
thành các trường trên, click Save & Continue
góc phải, cuối trang để tiếp tục tạo HBL.
Sau khi chuyển qua từ giao diện manifest --- > Click Create new Bill Of Lading
3.1 Bill Of Lading:Bill
Indicator: (Click chuột vào trường để chọn từ list có sẵn. Nếu nhà phát hành vận đơn là Forwader sẽ chọn
1 trong 2 trường chữ đỏ bên dưới):
Issuer Scac: Điền SCAC Code của nhà phát hành vận đơn.
Billing Number: Điền số HBL.
Ocean Bill number: Điền SCAC Code của hãng tàu + số MBL
Notify SCAC: Điền SCAC Code của hãng tàu.
Carrier Scac: Điền SCAC Code của nhà phát hành vận đơn
Place of Receipt: Điền nơi nhận hàng. (Điền trực tiếp vào trường)
Port of Loading: Điền cảng xếp hàng của tàu mẹ. (Click chuột vào trường để chọn từ danh sách hoặc điền code vào --- > hệ thống sẽ nhảy ra cảng).
Last Foreign Port: Điền cảng nước ngoài cuối cùng mà tàu mẹ ghé trước khi đến Mỹ (Click chuột vào trường để chọn từ danh sách hoặc điền code vào --- > hệ thống sẽ nhảy ra cảng)
3.2 Commerical Parties (Điền thông tin Consignee, Notify Party, hay Shipper)
Party Type: Click chuột vào trường để chọn Consignee, Notify Party, hay Shipper. Nếu muốn hệ thống lưu lại thông tin để dùng cho các lần sau --- > Click Save Party Information --- > Điền code (điền tự do) vào trường Party Identifier để lưu lại thông tin.Party Name: Điền tên.
Address1: Điền địa chỉ (Nếu bị vượt quá ký tự, trường sẽ hiện đỏ và thông báo như hình --- > cắt bớt dữ liệu và điền vào Address2, Address3)3.3 Container Details:
Click Add Container --- > Điền các thông tin có dấu sao đỏContainer Number: Điền số Container
Type code: Click chuột vào trường để chọn từ danh sách Danh sách code tương ứng. Nếu danh sách không có loại Container phù hợp, sẽ chọn 20... hoặc 40... hoặc 45.... (Không có chữ SPECIAL EQUIP). Đối với loại Container HQ(HC) sẽ chọn đơn vị có chữ HQ.
Container Status:
Chọn Loaded.
Sau khi đã Save, hệ thống sẽ quay lại giao diện Container Details.
Click biểu tượng chiếc bút để chỉnh thông tin hoặc biểu tượng thùng rác để xóa. Nếu có nhiều container thì tiếp tục click Add Container để điền thông tin.3.4 Goods Details
Click Add GoodsContainer number: Click vào trường để chọn số container đã nhập từ phần Container Details.
Goods Desc: Nhập chi tiết hàng hóa
Number of Packages: Nhập số lượng kiện
Package UOM: Click vào trường để chọn đơn vị kiện từ list có sẵn hoặc nhập trực tiếp tên vào để tìm và chọn.
Marks and Num: Điền Marks and Number.
Gross weight: Điền Gross weight.
Gross weight UOM: Click vào trường để chọn đơn vị Gross weight từ list có sẵn hoặc nhập trực tiếp tên vào để tìm và chọn.
Sau khi đã Save, hệ thống sẽ quay lại giao diện Goods Details.Click biểu tượng chiếc bút để chỉnh thông tin hoặc biểu tượng thùng rác để xóa. Nếu có nhiều thông tin hàng hóa thì tiếp tục click Add Goods để điền thông tin.
3.5 Goods information
Total Packages: Nhập tống số lượng kiện của tất cả các container.
Total Packages UOM: Click vào trường để chọn đơn vị Total Packages từ list có sẵn hoặc nhập trực tiếp tên vào để tìm và chọn.
Total Gross weight: Điền tổng Gross weight.
Total Gross weight UOM: Click vào trường để chọn đơn vị Total Gross weight từ list có sẵn hoặc nhập trực tiếp tên vào để tìm và chọn.
2 trường còn lại có thể điền hoặc không. Nếu không điền thì giữ nguyên như hệ thống, không được xóa dữ liệu của 2 trường này. Nếu xóa tờ khai sẽ bị reject.
Sau khi hoàn
thành điền thông tin --- > Click SAVE. Hệ thống sẽ quay lại giao
diện (2) Add Bill of Lading
II. SUBMIT:
Tại giao diện (2) Add Bill of Lading, Click ô vuông để chọn House Bill muốn submit --- > Chọn trạng thái gửi: ADD (submit lần đầu), Change (update thông tin sau), Cancallation (hủy tờ khai sau khi submit).
--- > Click mũi tên sát bên để submit hoặc mũi bên bên trên
Click chọn ADD tại mục MESSAGE FUNCTION CODE --- > Sau đó click Submit
Các trạng thái chính sau khi submit:
Draft: Tờ khai nháp
Sent: Đang gửi thông tin lên hải quan
Accepted: Tờ khai đã được hải quan chấp nhận.
Rejected: Tờ khai bị từ chối
Modification Rejected: Điều chỉnh và khai lại bị từ chối.
Cancel Accepted: Cancel tờ khai bị từ chối
Cancel Rejected: Cancel tờ khai thành công
Status Notification: Thông báoClick ACE Ocean --- > Chọn Manifest
Điền thông tin vào một trong các ô bên dưới để search dữ liệu. Hệ thống không có nút Search, sau khi điền vào, hệ thống sẽ tự động nhảy dữ liệu.
Nếu search theo điều kiện thời gian: ESTIMATED ARRIVAL TIME, SUBMITTED DATE, RESPONSE DATE hoặc CREATED DATE thì click vào biểu tượng lịch để chọn.
Tại giao diện Manifest, chọn (2) Add Bill of Lading
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng House Bill để điều chỉnh. Edit: điều chỉnh, Clone: sao chép, Delete: xóa, Print Reponse: in kết quả.Điền thông tin:
Party Type --- > Click chọn Shipper, Consignee, …
Party ID: Điền mã ID tự do để lưu thông tin --- > Khi link vào Bill of Lading, hệ thống sẽ tải lên danh sách Party ID này.
Tùy chỉnh:
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng Hàng hóa để điều chỉnh. Edit: điều chỉnh, Delete: xóa. Hoặc click trực tiếp vào dòng Hàng hóa đó. Click Update dưới cùng, góc phải, sau khi hoàn thành điều chỉnh.Tìm kiếm:
Điền thông tin và một trong các ô bên dưới để tìm kím. Hệ thống không có nút Search, sau khi điền, hệ thống sẽ tự nhảy dữ liệu. Xóa dữ liệu đã điền để quay lại danh sách chung.Điều chỉnh thông tin của Manifest hoặc Bill of Lading.
Lưu ý:
Tất cả các cập nhật hồ sơ, đều sẽ phải cancel manifest, sau đó điều chỉnh và submit lại hồ sơ.
Cancel để cập nhật thông tin sẽ không mất phí, trừ khi thay đổi số HBL sẽ tính là hồ sơ mới.
Nếu thay đổi số HBL sau khi tàu mẹ rời cảng Port of loading, sẽ bị tính là khai trễ.
1. Cập nhật thông tin tàu và Port Of Discharge.
Click chọn Cancellation tại mục MESSAGE FUNCTION CODE --- > Submit hồ sơ.Tạo một Manifest mới với thông tin tàu đúng --- > click Attach Bill of lading để attach bill này vào Manifest mới.
Bước 1: click Attach Bill of ladingBước 3: Chọn ADD để submit lại hồ sơ.
2. Cập nhật các thông tin khác:
Click chọn Cancellation tại mục MESSAGE FUNCTION CODE --- > Submit hồ sơ.