KHAI BÁO ISF 10 - PHẦN MỀM KHAI BÁO ISF G.O.L

KHAI BÁO ISF 10 - PHẦN MỀM KHAI BÁO ISF G.O.L

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ACE ISF 10

 

Link đăng nhập: https://www.gol.vn/Services/AMS    

 

LƯU Ý CHUNG:

Điền các thông tin có dấu sao đỏ. Các thông tin không có dấu sao đỏ - không cần điền
Khai hàng FCL và LCL là như nhau.
Loại bỏ các ký tự đặc biệt khi điền thông tin như dấu: ., :, /, -, , …
Dấu quay lại giao diện trước đó.

HƯỚNG DẪN BAO GỒM 4 PHẦN.

A. Tạo mới và submit ISF 10.
B. Tìm kiếm và tùy chỉnh hồ sơ đã tạo.
C. Tạo các Template bên trong hệ thống như: Thông tin Booking Party, Ship To Party,…
D. Điều chỉnh thông tin sau khi đã submit hồ sơ.

Lưu ý: Nếu tàu đã đến nơi, khách hàng sẽ phải phối hợp với Hải quan tại cảng quá cảnh Canada để điều chỉnh thông tin.

A.   TẠO MỚI VÀ SUBMIT ISF 10

I. TẠO MỚI

1.Tùy chỉnh vị trí thanh Menu

Thanh Menu có thể nằm bên trên (Top)


Hoặc bên trái (Side)


2. Tạo mới: Click ACE ISF --- > Chọn ISF 10 --- > Create ISF


2.1 ISF Shipment

BL Type:

Chọn Ocean Bill of Lading: Chọn khi hàng có MBL, không có HBL

Chọn House Bill of Lading: Chọn khi hàng có MBL, có HBL

BL Number:

Điền SCAC code của Hãng tàu + số MBL nếu chọn Ocean Bill of Lading

Điền SCAC code của nhà nhập khẩu + số HBL nếu chọn Chọn House Bill of Lading

Shipment Type: Click chuột vào trường --- > Chọn Standard or regular filings

Mode of Transport: Click chuột vào trường --- > Chọn loại hình vận chuyển của lô hàng

SCAC: Điền SCAC Code của nhà nhập khẩu hoặc SCAC Code của người khai báo nếu nhà nhập khẩu không có SCAC Code.

Importer Document Type: Employer Identification Number (IRS #)

Importer Document Number: Điền Điền IRS number

Have a Bond With CBP: Click chọn như hình bên dưới.

Bond Type: Click chuột vào trường --- > Chọn Chọn Importer or Broker

Bond Holder Document Type: Click chuột vào trường --- > Chọn Employer Identification Number (IRS #)

Bond Holder Document Number: Điền IRS number

Bond Term: Click chuột vào trường --- > Chọn Continuous

Agent/Filer Code: Điền SCAC Code của nhà nhập khẩu hoặc SCAC Code của người khai báo nếu nhà nhập khẩu không có SCAC Code. 

2.2 Commercial Parties :

Khi tạo mới hồ sơ, hệ thống sẽ luôn hiển thị sẵn các đối tượng như: Ship To Party,… như hình.

Click vào dấu + cuối mỗi trường để điền thông tin cho từng đối tượng --- > Điền vào phần Document Details hoặc Party Details. Điền tất cả các đối tượng.

Party Type: Click chuột vào trường để chọn đối tượng. Nếu muốn hệ thống lưu lại thông tin để dùng cho các lần sau --- > Click Save this Party into Party Master --- > Điền mã code tự đặt vào trường Party ID để lưu thông tin --- > Click Save sau khi hoàn thành.

Lưu ý:

Manufacturer & Harmonized Tariff Schedule (HTS): Phần HTS Number --- > Điền HS Code




Sau khi Save xong, hệ thống sẽ quay lại giao diện Commercial Parties --- > click Add Party hoặc thao tác tương tự đối với các đối tượng khác trong list có sẵn bên dưới.




Nếu muốn điều chỉnh thì chọn biểu tượng chiếc bút (Edit), muốn sao chép thì chọn biểu tượng (Clone), muốn xóa thì chọn biểu tượng thùng rác như bên dưới.



Importer of Record: The entity liable for payment of all duties and responsible for meeting all statutory and regulatory requirements incurred as a result of importation

Consignee: The individual(s) or firm(s) in the United States on whose account the merchandise is shipped

Selling Party: The entity by which the goods are sold or agreed to be sold. If no purchase, then it is the owner of the goods

Buying Party: The last known entity to which the goods are sold or agreed to be sold. If no purchase, then it is the owner of the goods

Ship To Party: The first deliver-to-party scheduled to physically receive the goods after the goods have been released from customs custody.

Note: May provide the name and address of an in-land distribution center if the specific ship to name/address is unknown at the time of the ISF filing

Consolidator: The party who stuffed the container or arranged for the stuffing of the container. For break bulk shipments, it is the party who made the goods “ship ready” or the party who arranged for the goods to be made “ship ready.”

Scheduled Container Stuffing Location: The physical location(s) where the goods were stuffed into the container. For break bulk shipments, it is the physical location(s) where the goods were made “ship ready.”

Manufacturer & Harmonized Tariff Schedule (HTS): The entity that last manufactures assembles, produces, or grows the commodity OR the supplier of the finished goods in the country from which the goods are leaving OR the party listed as the manufacturer identification (MID) number on entry

2.3 Container Information (Tùy chọn, có thể điền hoặc không, nhưng không nên điền để tránh sai sót)

Click Add Container --- > Điền thông tin --- > Click Save


Sau khi Save xong, hệ thống sẽ quay lại giao diện Container Information.


Nếu muốn điều chỉnh thì chọn biểu tượng chiếc bút (Edit), muốn sao chép thì chọn biểu tượng Clone, muốn xóa thì chọn biểu tượng thùng rác như bên dưới.



Sau khi hoàn thành tất cả các mục trên --- > Click Save cuối trang để lưu lại thông tin.


II. SUBMIT

Sau khi click nút Save, hệ thống sẽ chuyển nút Save về nút UpdateSubmit như hình bên dưới.




Để submit hồ sơ, chọn Add tại trường Action Code, chọn Complete Transaction tại trường Action Reason Code --- > Click Submit.




Sau khi Submit, hệ thống sẽ trở về giao diện danh sách các tờ khai. Trạng thái tờ khai thể hiện tại cột Status.




Xem thông báo chi tiết từ hải quan --- > Click vào cột Status --- > Click vào Response để xem chi tiết.





Các trạng thái chính sau khi submit:

Draft: Tờ khai đang ở trạng thái nháp

Accepted: Thành công – Tờ khai đã được Hải quan chấp nhận

Sent: Tờ khai đã được gửi đến Hải quan

Rejected: Tờ khai bị từ chối

Status Notification: Thông báo

Cancellation Accepted: Cancel tờ khai thành công

Cancellation Rejected: Cancel tờ khai bị từ chối

Modification Rejected: Điều chỉnh và khai lại bị từ chối

B. TÌM KIẾM VÀ TÙY CHỈNH HỒ SƠ ĐÃ TẠO

I. TÌM KIẾM:

Click ACI ISF --- > Chọn ISF 10

Điền thông tin vào một trong các ô bên dưới để search dữ liệu. Hệ thống không có nút Search, sau khi điền vào, hệ thống sẽ tự động nhảy dữ liệu.



II. TÙY CHỈNH:

Refesh lại hệ thống
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh sách.


Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng hồ sơ ISF để điều chỉnh. Edit: điều chỉnh, Clone: sao chép, Print ISF 10: In, Delete: Xóa, hoặc click trực tiếp vào dòng ISF đó để điều chỉnh.



C. TẠO CÁC TEMPLATE BÊN TRONG HỆ THỐNG NHƯ: THÔNG TIN BOOKING PARTY, SHIP TO PARTY

I. TẠO DANH SÁCH BOOKING PARTY, SHIP TO PARTY

1. Tạo mới:

Click Shared --- > chọn Party Master


Click Create party như hình


Refesh lại hệ thống
In danh sách đã tạo ra file định dạng Excel (CSV) hoặc PDF.
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh sách.


Điền thông tin:

Party Type --- > Click chọn Booking Party hoặc Ship To Party

Party ID: Điền mã ID tự do để lưu thông tin

Hoàn thành các trường có dấu sao đỏ --- > Click Save dười cùng, góc phải, sau khi hoàn thành.





2. Tìm kiếm và tùy chỉnh.

Tùy chỉnh:

Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng Hàng hóa để điều chỉnh. Edit: điều chỉnh, Delete: xóa. Hoặc click trực tiếp vào dòng Hàng hóa đó. Click Update dưới cùng, góc phải, sau khi hoàn thành điều chỉnh.



Tìm kiếm:

Điền thông tin và một trong các ô bên dưới để tìm kím. Hệ thống không có nút Search, sau khi điền, hệ thống sẽ tự nhảy dữ liệu. Xóa dữ liệu đã điền để quay lại danh sách chung.




3. Cách chọn thông tin Ship To Party,… từ Party Master vào ISF 10.

Tại giao Commercial Parties của ISF 10 --- > click vào biểu tượng trên trường trường Party Id Lookup --- > Hệ thống sẽ tải lên danh sách các đối tượng đã được tạo Party Template.




Tick vào ô tròn phía trước mỗi đối tượng để chọn đối tượng đó. Sauk hi chọn xong --- > Click Insert & populate




D. ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN SAU KHI ĐÃ SUBMIT HỒ SƠ.

I. HỒ SƠ BỊ REJECTED SAU KHI SUBMIT.

Click vào dấu ba chấm cuối dòng của hồ sơ cần chỉnh -- > Click Edit hoặc click trực tiếp vào dòng hồ sơ đó.



Sau khi điều chỉnh thông tin, chọn Add tại trường Action Code, chọn Complete Transaction tại trường Action Reason Code --- > Click Submit.


II. HỒ SƠ ĐÃ ĐƯỢC ACCEPTED.

1. Điều chỉnh số HBL (BL number)

Click chọn Delete tại trường Action Code -- > Click Submit.



Sau khi cancel thành công (trạng thái tờ khai là Cancellation Accepted) --- > Điều chỉnh thông tin và chọn Add tại trường Action Code, chọn Complete Transaction tại trường Action Reason Code --- > Click Submit.


2. Điều chỉnh các thông tin khác:

Sau khi điều chỉnh thông tin, chọn Replace tại trường Action Code, chọn Complete Transaction tại trường Action Reason Code --- > Click Submit.



    • Related Articles

    • KHAI BÁO ISF5 - PHẦN MỀM KHAI BÁO ISF G.O.L

      Link đăng nhập: https://www.gol.vn/Services/AMS LƯU Ý CHUNG: - Điền các thông tin có dấu sao đỏ. Các thông tin không có dấu sao đỏ - không cần điền - Khai hàng FCL và LCL là như nhau. - Loại bỏ các ký tự đặc biệt khi điền thông tin như dấu: ., :, /, ...
    • G.O.L CO., LTD THÔNG BÁO - NGỪNG KHAI BÁO AMS/ISF/ACI/EHBL TRÊN NỀN TẢNG CŨ

      Dear Quý khách hàng thân mến, Chúng tôi xin trân trọng thông báo kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2024 , Quý khách sẽ không thể tạo mới hồ sơ AMS/ISF/ACI/EHBL trên nền tảng cũ. Chỉ có thể điều chỉnh (Modify, Change) hoặc hủy (Cancel) hồ sơ. Kể từ ngày 01 ...
    • DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ EORI NUMBER – HỆ THỐNG KHAI BÁO ENS

      Kính gửi Quý khách hàng thân mến, G.O.L CO., LTD xin được gửi lời chào trân trọng nhất đến Quý khách hàng! Chúng tôi xin được trân trọng gửi đến Quý khách dịch vụ đăng ký EORI Number và hệ thống khai báo ENS cho HB/L đối với hàng đi Châu Âu. Quý ...
    • KHAI BÁO EHBL - PHẦN MỀM ACI CANADA G.O.L

      Link đăng nhập: https://www.gol.vn/Services/ACI LƯU Ý CHUNG: Điền các thông tin có dấu sao đỏ. Các thông tin không có dấu sao đỏ - không cần điền. Riêng Previous Cargo Control Number là thông tin cần điền, dù không có dấu sao đỏ. Hạn chế sai 2 thông ...
    • KHAI BÁO A6A - PHẦN MỀM ACI CANADA G.O.L

      Link đăng nhập: https://www.gol.vn/Services/ACI LƯU Ý CHUNG: - Điền các thông tin có dấu sao đỏ. Các thông tin không có dấu sao đỏ - không cần điền. - Khai hàng FCL và LCL là như nhau. - Nếu phát hành HBL cho real shipper, không cần mua ACI Canada ...