LƯU Ý CHUNG:
- Điền các
thông tin có dấu sao đỏ. Các thông tin
không có dấu sao đỏ - không cần điền. Riêng Previous Cargo Control Number là
thông tin cần điền, dù không có dấu sao đỏ.
- Hạn chế sai 2
thông tin quan trọng: Primary Cargo Control Number
(Primary CCN) và House Bill Cargo Control Number (House Bill CCN)
- Khai hàng FCL và
LCL là như nhau.
- Nếu phát hành HBL
cho real shipper, không cần mua ACI Canada Bond. Nếu phát hành HBL cho 1
Forwarder khác, cần mua ACI Canada Bond mới có thể khai báo cho HBL mà mình
phát hành.
- Loại bỏ các ký tự đặc biệt khi điền thông tin như dấu: ., :, /, -, ‘, …
HƯỚNG DẪN BAO GỒM 5 PHẦN.
- Tạo mới và submit hồ sơ.
- Tìm kiếm và tùy chỉnh hồ sơ đã tạo.
- Tạo các Template bên trong hệ thống như: Thông
tin Shipper, Consignee, và danh sách hàng hóa.
- Điều chỉnh thông tin sau khi đã submit hồ sơ.
- Cách set up email nhận thông báo từ hải quan.
CÁC BƯỚC NHẬP DỮ LIỆU:
Tạo mới Manifest --- > 2. Tạo mới House Bill
--- > 3. Tạo mới Close Message --- > 4. Submit House Bill --- > 5. Submit
Close Message.
LƯU Ý:
Sumit House Bill xong, hải
quan trả về kết quả mới submit tiếp Close Message.
Muốn cancel House Bill, cần
cancel Close Message trước. Sau đó, submit HBL--> submit Close.
Đọc kỹ và đoc hết phần submit hồ sơ vì có thông tin quan trọng ở cuối.
A. TẠO MỚI VÀ SUBMIT HỒ SƠ
I. TẠO MỚI HỒ SƠ:
i. TẠO MỚI MANIFEST:
Click EHBL --- > Chọn Manifest
Thanh Menu có thể nằm bên trên (Top)Hoặc bên trái (Side)
Tùy chỉnh vị trí của thanh Menu:
Click Settings -- > chọn Top hoặc Side --- >
click Save Settings
Click Create manifest
Điền các thông tin bắt buộc:
- Primary Cargo Control Number (Primary CCN): Điền ACI Code của hãng tàu (code
9000) + số MBL của hãng tàu --- > Hạn chế việc sai thông tin này. (Nếu số MBL bao gồm SCAC Code của hãng tàu, cần bỏ SCAC Code ra, trừ 2 hãng tàu là COSCO và ZIM, sẽ phải điền SCAC Codecủa họ vào chung số MBL).
- Movement type:
- Import: Hàng được giải phóng tại cảng đến đầu tiên ở
Canada.
- In-bond: Hàng được giải phóng tại 1 cảng khác, không phải
cảng đến đầu tiên ở Canada.
- In-Transit: Quá cảnh có dỡ hàng tại Canada
- Ví dụ:
- Tàu cập cảng đầu tiên của Canada là Vancouver và
hàng được giải phóng tại đây thì chọn Import.
- Tàu cập cảng đầu tiên của Canada là Vancouver,
sau đó đến cảng Halifax hàng mới được giải phóng thì chọn In-bond.
- Note: Bắt buộc phải kiểm tra với hãng tàu xem họ chọn Import, hay In-bond
- Indicator Mode: Air Transport (Đường hàng không), Maritime Transport (Đường biển), Rail Transport (Đường sắt) and Road Transport (Đường bộ).
- Port of Destination/Exit: Điền
Code vào hoặc click chọn từ
danh sách.
- Port of Destination Sublocation Code: Điền
Code vào hoặc click chọn từ
danh sách.
- Note: Bắt buộc phải kiểm tra với hãng tàu xem họ chọn
code nào để điền theo.
- House Bill to Follow/Consolidated Freight
Indicator:
Click chọn nếu phát hành HBL cho 1 forwarder khác (phải có ACI Canada
Bond):
Không click chọn nếu phát hành HBL cho real shipper (không cần ACI
Canada Bond):
- Containerized
Indicator:
Đường biển: Click 
Đường hàng không: Không click
--- > Sau khi hoàn hoàn thành
các thông tin trên Click Save & continue ở cuối trang để đến giao diện nhập liệu HBL.
ii. TẠO MỚI HOUSE BILL
- Click Create new house bill (muốn quay lại Manifest --- > click (1) create manifest)

Hệ thống sẽ link dữ liệu từ Manifest sang House
bill.
Các thông tin cần điền thêm:
Carrier Code: Click chọn ACI code (code 8000) của người khai.
House Bill Cargo Control Number (House bill CCN): ACI code của người khai + số HBL mà người khai phát hành. --- > Hạn chế việc
sai thông tin này
Previous Cargo Control number (Previous CCN): --- > Hạn chế việc sai thông tin này
- Nếu book trực tiếp với hãng tàu thì Previous CCN
giống với Primary CCN.
- Nếu book thông qua 1 Forwader khác thì điền: ACI
code của Forwader đó + số HBL mà forwarder đó phát hành cho người khai
- Điền thông tin Shipper, consignee
Click Add Commercial Party

Click
vào trường Party
type để chọn Shipper hoặc
Consignee, …
Điền thông tin vào các ô có dấu sao đỏ --- >
Click Save sau
khi hoàn thành.

Sau khi Save, hệ thống
sẽ quay lại giao diện list bên ngoài. Click vào biểu tượng chiếc bút để điều chỉnh,
biểu tượng thùng rác để xóa.

Sau khi add Shipper sẽ tiếp tục click Add Commercial
Party để add Consignee.
Note:
Đối với Consignee, thông tin Postal code là
thông tin bắt buộc.

- Cargo Header

Total Weight: Điền Gross Weight
Total Weight UOM: Click chọn đơn vị của Total weight
Click Add Container để
điền số Container, Equipment Type --- > Click chọn CN --- > click Save.
Sau đó, hệ thống sẽ quay lại giao diện Cargo
Header. Click biểu tượng chiếc bút để điều chỉnh, thùng rác để xóa thông
tin container.
- Product details:
Click Add Line Items


Cargo Description: Điền thông tin chi tiết hàng hóa. Bỏ các ký tự đặc biệt như dấu :, ‘, …
Cargo Quantity: Điền số lượng kiện.
Quantity UOM: Điền đơn vị của kiện.
--- > Sau khi click Save ở cuối giao diện, hệ thống sẽ trở về lại giao diện tạo
House bill.
Click vào dấu ba chấm cuối dòng của House Bill vừa
tạo để Edit
(chỉnh sửa), Clone
(copy), Delete
(xóa), Print: In
Nếu muốn tạo mới House Bill thì tiếp tục click Create new
house bill

Nếu muốn detach House
Bill ra khỏi manifest --- > click biểu tượng như hình.

Muốn attach lại House Bill này vào Manifest ---
> Click Attach
house bill như hình

Click vào ô vuông để chọn House Bill --- >
Click Attach
--- > Click Yes

iii. TAO MỚI CLOSE MESSAGE:
Tại giao diện của House Bill, Click ô vuông chọn
House Bill muốn tạo Close message ---
> Click Create
Close message
Sau đó click (3) Add Close Message để đi đến giao
diện Close Message vừa tạo.
Click dấu ba chấm để điều chỉnh Close Message. Edit:
Điều chỉnh, Delete: Xóa, Print: In
Lưu ý: Cần kiểm tra Previous CCN của Close Message đúng
hay chưa. Related CCN: điền số House bill CCN.
iv. SETUP THÔNG BÁO TRẠNG THÁI CỦA TỜ KHAI VÀ EMAIL NHẬN
THÔNG BÁO
Tại giao diện của Close Message --- > Click (4) Set status notification
Click dấu “+” để điền thông tin.

Click vào trường để danh sách hiện ra --- > Chọn
All hoặc chọn thông báo muốn nhận và điền email nhận thông báo (tối đa 5 email) --- > Click Save sau khi hoàn thành.

II SUBMIT HỒ SƠ
i. SUBMIT House Bill (Submit House Bill
trước, khi nào có kết quả mới submit Close)
Tại giao diện setup nhận thông báo, click (2) Add house
bills để quay lại giao diện House bill

Click ô vuông để chọn House Bill muốn submit ---
> Chọn trạng thái gửi: Original (submit lần đầu), Change (update
thông tin sau), Cancallation
(hủy tờ khai sau khi submit), Proposed Amendment (update thông tin sau khi
tàu đến nơi)
--- > Click mũi tên
sát bên để submit hoặc mũi bên bên trên 
Sau khi submit, click vào biểu tượng như bên dưới
để hệ thống tải Status
của tờ khai.

Click vào mục Status để xem thông tin phản hồi.
Accepted là
thành công.

Các trạng thái sau khi submit:
Draft: Tờ khai đang ở trạng thái nháp
Accepted: Thành công – Tờ khai đã được Hải quan chấp nhận
Sent: Tờ khai đã được gửi đến Hải quan
Rejected: Tờ khai bị từ chối
Status Notification: Thông báo
Cancellation Accepted:
Cancel tờ khai bị từ chối
Cancellation Rejected:
Cancel tờ khai thành công
Modification Rejected:
Điều chỉnh và khai lại bị từ chối.
ii. SUBMIT CLOSE MESSAGE:
Sau khi submit House Bill xong, Click (3) Add Close
Message để đến giao diện của
Close Message.
Chọn trạng thái gửi: Orinal (submit lần đầu), Change (update
thông tin), Cancallation
(hủy tờ khai sau khi submit), Proposed Amendment (update thông tin sau khi
tàu đến nơi) --- > Click mũi tên sát bên để submit.
Sau khi Submit Close Message -- > click qua
giao diện (2)
Add house bills, rồi quay lại giao (3) Add Close Message để hệ thống load status của Close Message. Accepted
là thành công.
Các trạng thái sau khi submit:
Draft: Tờ khai đang ở trạng thái nháp
Accepted: Thành công – Tờ khai đã được Hải quan chấp nhận
Sent: Tờ khai đã được gửi đến Hải quan
Rejected: Tờ khai bị từ chối
Status Notification: Thông báo
Cancellation Accepted:
Cancel tờ khai bị từ chối
Cancellation Rejected:
Cancel tờ khai thành công
Modification Rejected:
Điều chỉnh và khai lại bị từ chối.
Sau khi Submit HBL và Close
Message --- > Click (5) View logs & history để xem lịch sử tờ khai và
tình trạng của HBL, của Close Message và D4 Notices.
D4 Notices: Sau
khi submit HBL và Close Message sẽ nhận được thông tin D4 Notices.
Thông báo về tình trạng của dữ liệu đã khai: Not Matched, Matched, Cargo Complete, Document Cargo
Complete
Thông
báo về tình trạng của lô hàng: Reported, Arrived, Deconsolidation, Released, Held,
Authorized to Deliver.
Click EHBL --- > chọn D4 Notices
In D4 Notices:
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng D4 Notices --- > Click Print.
Hoặc xem D4
Notices từ giao diện (5) View logs & history của Manifest.
B. TÌM KIẾM VÀ TÙY CHỈNH HỒ SƠ ĐÃ TẠO.
I. TÌM KIẾM VÀ TÙY CHỈNH MANIFEST.
Click EHBL --- > chọn Manifest
1. Tùy chỉnh Manifest:
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng Manifest để
điều chỉnh. Edit:
điều chỉnh, Delete:
xóa. Hoặc click trực tiếp vào dòng Manifest đó.
Refesh lại hệ thống
In danh sách các Manifest đã tạo ra file định dạng
Excel (CSV) hoặc PDF.
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh
sách.
2. Tìm kiếm Manifest:
Click EHBL --- > Chọn Manifest: Điền thông tin vào một trong các ô bên dưới để search dữ liệu. Hệ thống
không có nút Search, sau khi điền vào, hệ thống sẽ tự động nhảy dữ liệu.
Nếu search theo điều kiện thời gian như CREATED DATE,
SUBMITTED
DATE hay RESPONSE DATE, sẽ có nút X bên cạnh để xóa và chọn lại. Xóa
dữ liệu đã điền để quay lại danh sách chung.
II. TÌM KIẾM, TÙY CHỈNH HOUSE BILL, CLOSE MESSAGE VÀ PHẦN
SETUP NHẬN THÔNG BÁO (SETS STATUS NOTIFICATION):
1. Tìm kiếm, tùy chỉnh House Bill, Close Message, hay Set
status notification – Tìm kiếm, tùy chỉnh từ giao
diện Manifest:
Tại giao diện của Manifest --- > Click (2) Add house
bills, (3) Add Close Message, hoặc (4) Sets status
notification.
(2) Add house bills: Điều chỉnh House Bill
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng House Bill
để điều chỉnh. Edit:
điều chỉnh, Clone:
sao chép, Delete:
xóa, Print
HBL: in.
(3) Add Close Message: Điều chỉnh Close
Message
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng Close
Message để điều chỉnh. Edit: điều
chỉnh,
Delete: xóa, Print:
in.
(4) Sets status notification: Điều chỉnh phần setup nhận thông báo.
Click biểu tượng chiếc bút để điều chỉnh, biểu
tượng nhân đôi để sao chép, và biểu tượng thùng rác để xóa.
2. Tìm kiếm, tùy chỉnh House Bill, Close Message, hay Set
status notification - Tùy chỉnh từ giao diện Home:
Click EHBL --- > Chọn Manifest, House Bill, Close Message, hoặc D4 Notices
a. House Bill:
Tùy chỉnh House Bill:
Refesh lại hệ thống
In danh sách các House Bill đã tạo ra file định
dạng Excel (CSV) hoặc PDF.
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh sách.
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng House Bill
để điều chỉnh. Edit: điều chỉnh, Clone: sao chép, Delete: xóa. Click trực tiếp vào
dòng House Bill chỉ xem được thông tin chi tiết. Cần lick vào Edit để
điều chỉnh.
Tìm kiếm House Bill:
Điền thông tin vào một trong các ô bên dưới để
search dữ liệu. Hệ thống không có nút Search, sau khi điền vào, hệ thống sẽ tự
động nhảy dữ liệu.
Nếu search theo điều kiện thời gian như UPDATED DATE,
hoặc CREATED
DATE sẽ có nút X
bên cạnh để xóa và chọn lại. Xóa dữ liệu đã điền để quay lại danh sách chung.
b. Close Message:
Tùy chỉnh Close Message:
Refesh lại hệ thống
In danh sách các Close Message đã tạo ra file định
dạng Excel (CSV) hoặc PDF.
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh sách.
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng Close
Message để điều chỉnh. Edit: điều
chỉnh, Delete: xóa, View: xem
thông tin chi tiêt đã điền. Hoặc click trực tiếp vào dòng Close Message đó.
Tìm kiếm Close Message:
Điền thông tin vào một trong các ô bên dưới để
search dữ liệu. Hệ thống không có nút Search, sau khi điền vào, hệ thống sẽ tự
động nhảy dữ liệu.
Nếu search theo điều kiện thời gian như UPDATED DATE,
hoặc CREATED
TIME sẽ có nút X
bên cạnh để xóa và chọn lại. Xóa dữ liệu đã điền để quay lại danh sách chung.
c. D4 Notices:
Click EHBL chọn D4 Notices
Tìm kiếm D4 Notices:
Điền thông tin vào một trong các ô bên dưới để
search dữ liệu. Hệ thống không có nút Search, sau khi điền vào, hệ thống sẽ tự
động nhảy dữ liệu.
Nếu search theo điều kiện thời gian như RECEIVED DATE,
hoặc CBSA
PROCESSING DATE TIME (EST) sẽ có nút X bên cạnh để xóa và chọn lại. Xóa
dữ liệu đã điền để quay lại danh sách chung.
Refesh lại hệ thống
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh
sách.
C. TẠO CÁC TEMPLATE BÊN TRONG HỆ THỐNG NHƯ: THÔNG TIN
SHIPPER, CONSIGNEE, VÀ DANH SÁCH HÀNG HÓA.
I. TẠO DANH SÁCH HÀNG HÓA
Click Shared --- > Chọn
Product
Master.
1. Tạo mới:
Click Create Product Master
Refesh lại hệ thống
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh
sách.
3 Trường cần điền:
Account ID: Điền code tự do, 4 ký tự.
Product code: Điền code tự do.
Product description 1: Diễn tả hàng hóa. Nếu hàng hóa nhiều, điền thêm
qua các Product Description 2, 3, …
Click Active bên dưới, góc trái để kích hoạt ---
> Click Save
as draft dưới cùng, góc phải để
lưu sau khi hoàn thành.
2. Tìm kiếm và tùy chỉnh:
Tùy chỉnh:
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng Hàng hóa để
điều chỉnh. Edit: điều chỉnh, Delete: xóa.
Hoặc click trực tiếp vào dòng Hàng hóa đó. Click Update dưới cùng, góc phải, sau
khi hoàn thành điều chỉnh.
Tìm kiếm:
Điền thông tin và một trong các ô bên dưới để
tìm kím. Hệ thống không có nút Search, sau khi điền, hệ thống sẽ tự nhảy dữ liệu.
Xóa dữ liệu đã điền để quay lại danh sách chung.
3. Cách chọn hàng hóa từ Product Master vào House Bill.
Tại mục Cargo
Details của House Bill, click Add Line Items ---
> Click biểu tượng như hình.
Click chọn hàng hóa muốn thêm --- > click Insert &
populate
II. TẠO DANH SÁCH SHIPPER, CONSIGNEE.
1. Tạo mới:
Click Shared --- > chọn Party Master
Click Create party như
hình
Refesh lại hệ thống
In danh sách đã tạo ra file định dạng Excel
(CSV) hoặc PDF.
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh
sách.
Điền thông tin:
Party Type --- > Click chọn Shipper, Consignee, …
Party ID: Điền mã ID tự do để lưu thông tin.
Hoàn thành các trường có dấu sao đỏ --- >
Click Save
dười cùng, góc phải, sau khi hoàn thành.
2. Tìm kiếm và tùy chỉnh.
Tùy chỉnh:
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng Hàng hóa để
điều chỉnh. Edit:
điều chỉnh, Delete: xóa. Hoặc click trực tiếp vào dòng Hàng hóa đó.
Click Update
dưới cùng, góc phải, sau khi hoàn thành điều chỉnh.
Tìm kiếm:
Điền thông tin và một trong các ô bên dưới để
tìm kím. Hệ thống không có nút Search, sau khi điền, hệ thống sẽ tự nhảy dữ liệu.
Xóa dữ liệu đã điền để quay lại danh sách chung.
3. Cách chọn thông tin Shipper, Consignee, … từ Party
Master vào House Bill.
Tại giao diện House Bill --- > Click Add Comercial
Party --- > Click chọn biểu tượng
như hình
Click chọn đối tượng muốn thêm --- > click Insert &
populate
D. ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN SAU KHI ĐÃ SUBMIT HỒ SƠ
I. ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN TRƯỚC KHI TÀU ĐẾN.
1. Điều chỉnh House Bill và Close Message sau khi submit
bị Rejected.
a. Điều chỉnh House Bill:
Từ giao diện Manifest --- > click (2) Add house
bills
Sau đó, click vào dấu ba chấm ở cuối dòng House
bill --- > Click Edit để
điều chỉnh.
Sau khi điều chỉnh, click ô vuông chọn House
Bill --- > click chọn Original và submit lại House bill.
Sau khi cập nhật lại thông tin và submit, House
bill vẫn bị Rejected, và hải quan trả về thông báo việc cập nhật thông tin thất
bại: Modification
Rejected --- > Tiến hành cập nhật lại thông tin và chọn Change để submit House bill.
b. Điều chỉnh Close Message:
Từ giao diện Manifest --- > click (3) Add Close
Message
Sau đó, click vào dấu ba chấm ở cuối dòng Close
Message -- > Click Edit để điều chỉnh.
Sau khi điều chỉnh, chọn chọn Original
và submit lại Close Message
Sau khi cập nhật lại thông tin và submit, Close
Message vẫn bị Rejected, và hải quan trả về thông báo việc cập nhật thông tin
thất bại: Modification
Rejected --- > Tiến hành cập nhật lại thông tin và chọn Change để submit Close Message.
2. Điều chỉnh House Bill và Close Message đã được Accepted.
a. Điều chỉnh House Bill:
Điều chỉnh House Bill sẽ có 4 cách điều chỉnh cho 4 loại dữ liệu: 1. House Bill CCN, 2. Primary CCN, 3. Previous CCN và 4.
Các thông tin còn lại.
Từ giao diện Manifest --- > click (2) Add house
bills để đến với giao diện House Bill.
- Điều chỉnh số House Bill CCN . Điều chỉnh số House bill CCN sau khi tàu chạy sẽ bị
xem là khai trễ. Do đó, hạn chế thấp nhất việc sai thông tin này.
Bước 1: Cancel Close Message (Cancel Close Message trước, cancel House bill sau)
Click (3) Add Close
Message --- > Chọn Cancellation --- > Submit Close Message.
Sau khi cancel Close
Message thành công, tiếp tục cancel Houese Bill
Bước 2: Cancel House Bill
Click chọn House Bill --- > Click chọn Cancellation --- > Submit
House bill.
Sau khi Cancel thành công, click vào dấu ba chấm ở cuối
dòng House Bill --- > Click Edit để
điều chỉnh.
Bước 3: Submit
lại House Bill và Close Message. (Submit House Bill trước, submit Close Message sau)
Sau khi điều chỉnh, click
ô vuông chọn House Bill --- > click chọn Original và submit lại House
bill.
Sau khi submit House Bill
thành công, Click (3) Add Close Message --- > Chọn Original ---
> Submit Close Message.
- Điều chỉnh số Primary CCN.
Nếu Primary
CCN trùng với Previous CCN (Book
trực tiếp với hãng tàu)
Thực hiện điều chỉnh số Primary CCN như điều chỉnh số House bill CCN.
Nếu Primary CCN khác với Previous
CCN (Book qua co-loader)
Điều chỉnh số Primary CCN trên House Bill --- > Save --- >
Chọn Change và submit lại House bill.
Không điều chỉnh gì Close Message.
- Điều chỉnh số Previous CCN.
Nếu
Previous CCN trùng với Primary CCN (Book trực tiếp với hãng tàu)
Thực hiện điều chỉnh số Previous CCN như điều chỉnh
số House bill CCN
Nếu Previous CCN khác với Primary
CCN (Book qua co-loader)
Không cần
cancel House Bill. Nhưng sẽ
cancel Close Message.
Tại giao diện House Bill:
Click Edit ---
> Điều chỉnh Previous CCN --- > Save House Bill.
Sau khi đã Save House Bill:
Click (3) Add Close
Message --- > Chọn Cancellation --- > Submit Close Message.
Sau khi cancel Close Message
thành công --- > Edit Close Message --- > Chọn Original --- > Submit Close
Message.
- Điều chỉnh các thông tin khác:
Click vào dấu ba chấm ở cuối dòng House bill ---
> Click Edit để điều chỉnh
Sau khi điều chỉnh, click ô vuông chọn HBL ---
> click chọn Change
và submit lại House bill.
b. Điều chỉnh Close Message:
Từ giao diện Manifest --- > click (3) Add Close
Message để đến với giao diện Close Message.
- Điều chỉnh số Previous CCN.
- Nếu Previous CCN trùng với
Primary CCN (Book trực tiếp với
hãng tàu) --- > Sẽ Cancel Close Message --- > Cập nhật và chọn
Original để submit lại Close Message.
Click chọn
Cancellation --- > Submit Close Message.
Sau khi Cancel thành công, click vào dấu ba chấm ở cuối
dòng Close Message --- > Click Edit để
điều chỉnh.
Sau khi điều chỉnh, chọn chọn Original
và submit lại Close Message.
II. ĐIỀU CHỈNH THÔNG SAU KHI TÀU ĐẾN CANADA (Thời hạn cho phép chỉnh: Trong vòng 120 ngày sau khi
tàu đến nơi)
1. Điều chỉnh House Bill:
a. Điều chỉnh số House bill CCN, Primary CCN hoặc
Previous CCN.
Hoàn thành form: bsf673 POST ARRIVAL CORRECTION
FORM --- > Gửi hải quan và nhờ họ điều chỉnh.
b. Điều chỉnh các thông tin khác:
Từ giao diện Manifest --- > click (2) Add house
bills để đến giao diện House Bill.
Sau đó, click
vào dấu ba chấm ở cuối dòng House bill --- > Click Edit để điều chỉnh.
Sau khi điều chỉnh, click ô vuông chọn House
Bill --- > click chọn Proposed Amendment + chọn thêm Admendment
code và submit lại House bill.
2. Điều chỉnh Close Message:
Hoàn thành form: bsf673 POST ARRIVAL CORRECTION
FORM --- > Gửi hải quan và nhờ họ điều chỉnh.
E. CÁCH SET UP EMAIL NHẬN THÔNG BÁO TỪ HẢI QUAN
Click Share từ thanh Menu --- > User Settings --- > Status Notification --- > Add Status Notification --- > Chọn Hải quan (CBP hoặc CBSA) --- > Save --- > Save all changes