LƯU Ý CHUNG:
Điền các thông tin có dấu
sao đỏ và các thông tin được ghi trong hướng dẫn. Các thông tin không có dấu sao đỏ - không cần điền.
- Khai hàng FCL và LCL là như nhau.
- Loại bỏ TẤT CẢ các ký tự đặc biệt khi điền thông tin
như dấu: ., :, /, -, ‘, …
-
Click biểu tượng này để quay lại giao diện trước
đó.
HƯỚNG DẪN BAO GỒM 5 PHẦN.
A. Tạo mới và submit
ACE Ocean.
B. Tìm kiếm và tùy chỉnh
hồ sơ đã tạo.
C. Tạo các Template
bên trong hệ thống như: Thông tin Shipper, Consignee, …
D. Điều chỉnh thông
tin sau khi đã submit hồ sơ.
E. Cách set up email nhận thông báo từ hải quan.
Điều chỉnh thông tin trước và sau ETD đều được.
Tuy nhiên, cần điều chỉnh thông tin ngay khi có thay đổi, tránh trường hợp hàng
đến nơi mà thông tin không chính xác.
Nếu thay đổi số HBL sau khi tàu mẹ rời cảng
Port of loading, sẽ bị tính là khai trễ.
Không thể tạo 2 Manifest có cùng thông tin
tàu, Port of discharge. Nếu trùng, sẽ attach Bill of lading đó vào Manifest đã
được tạo rồi tiến hành submit hồ sơ.
A.
TẠO MỚI VÀ SUBMIT ACE OCEAN
I. TẠO MỚI:
1.Tùy chỉnh vị trí thanh Menu
Thanh Menu có thể nằm bên
trên (Top)
Hoặc bên trái (Side)
Tùy chỉnh vị trí của thanh Menu:
Click Settings --- > chọn Top hoặc Side --- > click Save Settings
2. Tạo mới Manifest:
Click ACE Ocean --- > Manifest --- >
Create Record
Hoàn thành các thông tin có dấu sao đỏ:
SCAC: Nhập SCAC code của người phát hành vận đơn.
Estimated Arrival Time: Điền ETA. Click vào
biểu tượng lịch cuối trường để chọn ngày. Click Ok để hoàn thành.
Vessel Name:
Điền tên tàu (tàu mẹ đi đến cảng đích)
Voyage
Number: Điền số chuyến (Nếu quá 5 ký tự thì điền 5 ký tự đầu tiên)
Vessel Country: Điền quốc gia của tàu. Trường này không có dấu sao nhưng cần điền thông tin.
Mode of
Transport: Chọn loại hình vận chuyển
của lô hàng.
Port of Discharge: Nhập cảng Discharge tại
Mỹ (hoặc cảng transit ở Mỹ - hàng FROB) (kiểm tra với hãng tàu để khai cho khớp). Click
dấu mũi tên cuối trường để chọn cảng từ list có sẵn hoặc nhập trực tiếp code
vào trường. Ví dụ nhập 0101 hệ thống sẽ nhảy ra 0101;PORTLAND, ME
Paperless
Inbond Participant: Chọn No (Click vào trường hệ thống sẽ hiện Yes và No
để chọn)
Issuer
SCAC: Nhập SCAC code của người
phát hành vận đơn.
--- > Sau khi hoàn
thành các trường trên, click Save & Continue
góc phải, cuối trang để tiếp tục tạo HBL.
3. Tạo mới Bill Of Lading:
Sau khi chuyển qua từ
giao diện manifest --- > Click Create new Bill Of Lading
3.1 Bill Of Lading:

Bill
Indicator: (Click chuột vào trường để chọn từ list có sẵn. Nếu nhà phát hành vận đơn là Forwader sẽ chọn
1 trong 2 trường chữ đỏ bên dưới):
- Regular bill – Vận
đơn phát hành bởi hãng tàu và không có HBL kèm theo.
- Foreign Retained
On Board (FROB) – Giống như “Regular Bill” nhưng địa điểm đích nằm ngoài Mỹ.
- Master Vessel
Operating Carrier – Vận đơn phát hành bởi hàng tàu và có ít nhất 1 HBL đi kèm.
- Master Vessel
Operating Carrier (FROB) – giống như “Master Vessel Operating Carrier” nhưng địa
điếm đích nằm ngoài Mỹ.
- Non
Vessel Operating Common Carrier –
Vận đơn phát hành bởi Forwarder cho khách hàng
- Non
Vessel Operating Common Carrier (FROB) –
giống như “Non Vessel Operating Common Carrier” nhưng địa điểm đích năm ngoài Mỹ.
Issuer
Scac: Điền SCAC Code của nhà
phát hành vận đơn.
Billing
Number: Điền số HBL.
Ocean Bill
number: Điền SCAC Code của hãng
tàu + số MBL
Notify SCAC:
Điền SCAC Code của hãng tàu.
Carrier
Scac: Điền SCAC Code của nhà
phát hành vận đơn
Place of
Receipt: Điền nơi nhận hàng. (Điền trực tiếp vào trường)
Port of
Loading: Điền cảng xếp hàng của
tàu mẹ. (Click chuột vào trường để chọn từ
danh sách hoặc điền code vào --- > hệ thống sẽ nhảy ra cảng).
Last
Foreign Port: Điền cảng nước ngoài cuối cùng mà tàu mẹ ghé trước khi
đến Mỹ (Click chuột vào trường để chọn từ
danh sách hoặc điền code vào --- > hệ thống sẽ nhảy ra cảng)
3.2 Commerical Parties (Điền thông tin
Consignee, Notify Party, hay Shipper)
Party Type: Click chuột vào trường
để chọn Consignee, Notify Party, hay Shipper. Nếu muốn hệ thống lưu lại thông
tin để dùng cho các lần sau --- > Click Save Party Information
--- > Điền code (điền tự do) vào trường Party Identifier để lưu lại thông tin.

Party Name:
Điền tên.
Address1: Điền địa chỉ (Nếu bị vượt
quá ký tự, trường sẽ hiện đỏ và thông báo như hình --- > cắt bớt dữ liệu và
điền vào Address2, Address3)
Nếu muốn nhập thêm 1 hoặc
nhiều Shipper hay 1 hoặc nhiều Consignee thì chọn biểu tượng dấu “+”, muốn sao chép thì chọn biểu tượng Clone,
muốn xóa thì chọn biểu tượng thùng rác như bên dưới.
3.3 Container Details:
Click Add
Container --- > Điền các thông
tin có dấu sao đỏ
Container
Number: Điền số Container
Type code: Click chuột vào trường để chọn từ danh sách Danh sách
code tương ứng. Nếu danh sách không có loại Container phù hợp, sẽ chọn 20... hoặc 40... hoặc 45.... (Không có chữ SPECIAL EQUIP). Đối với loại Container HQ(HC) sẽ chọn đơn vị có chữ HQ.
Container Status:
Chọn Loaded.
Sau khi đã Save,
hệ thống sẽ quay lại giao diện Container Details.
Click biểu tượng chiếc bút để chỉnh thông tin hoặc biểu tượng thùng rác
để xóa. Nếu có nhiều container thì tiếp tục click Add Container để điền thông tin.
3.4 Goods Details
Click Add
Goods
Container
number: Click vào trường để chọn
số container đã nhập từ phần Container Details.
Goods Desc:
Nhập chi tiết hàng hóa
Number of
Packages: Nhập số lượng kiện
Package
UOM: Click vào trường để chọn đơn vị kiện
từ list có sẵn hoặc nhập trực tiếp tên vào để tìm và chọn.
Marks and
Num: Điền Marks and Number.
Gross
weight: Điền Gross weight.
Gross
weight UOM: Click vào trường để chọn
đơn vị Gross weight từ list có sẵn hoặc nhập trực tiếp tên vào để tìm và chọn.
Sau khi đã Save, hệ thống sẽ quay lại giao diện Goods Details.

Click biểu tượng chiếc
bút để chỉnh thông tin hoặc biểu tượng thùng rác để xóa. Nếu có nhiều thông tin
hàng hóa thì tiếp tục click Add Goods để điền thông tin.
3.5 Goods information
Total
Packages: Nhập tống số lượng kiện của
tất cả các container.
Total
Packages UOM: Click vào trường để chọn
đơn vị Total Packages từ list có sẵn hoặc nhập trực tiếp tên vào để tìm và chọn.
Total Gross
weight: Điền tổng Gross weight.
Total Gross
weight UOM: Click vào trường để chọn
đơn vị Total Gross weight từ list có sẵn hoặc nhập trực tiếp tên vào để tìm và
chọn.
2 trường còn lại có thể điền hoặc không. Nếu không điền thì giữ nguyên như hệ thống, không được xóa dữ liệu của 2 trường này. Nếu xóa tờ khai sẽ bị reject.
Sau khi hoàn
thành điền thông tin --- > Click SAVE. Hệ thống sẽ quay lại giao
diện (2) Add Bill of Lading
II. SUBMIT:
Tại giao diện (2) Add Bill of Lading, Click ô vuông để chọn
House Bill muốn submit --- > Chọn trạng thái gửi: ADD (submit lần đầu), Change (update
thông tin sau), Cancallation
(hủy tờ khai sau khi submit).
--- > Click mũi tên sát bên để submit hoặc mũi bên bên trên
Click chọn ADD tại mục MESSAGE FUNCTION CODE --- > Sau
đó click Submit
Sau khi Submit, Click (3) View logs & history để
xem kết quả trả về từ hải quan.
Các trạng thái chính sau khi submit:
Draft: Tờ khai nháp
Sent: Đang gửi thông tin lên hải quan
Accepted: Tờ khai đã được hải quan chấp nhận.
Rejected: Tờ khai bị từ chối
Modification
Rejected: Điều chỉnh và khai lại bị
từ chối.
Cancel
Accepted: Cancel tờ khai bị từ chối
Cancel
Rejected: Cancel tờ khai thành công
Status Notification: Thông báo
B.
TÌM KIẾM VÀ TÙY CHỈNH HỒ SƠ ĐÃ TẠO
I. TÌM KIẾM:
Click ACE Ocean ---
> Chọn Manifest
Điền thông tin vào một
trong các ô bên dưới để search dữ liệu. Hệ thống không có nút Search, sau khi
điền vào, hệ thống sẽ tự động nhảy dữ liệu.
Nếu search theo điều kiện
thời gian: ESTIMATED
ARRIVAL TIME, SUBMITTED DATE, RESPONSE DATE hoặc CREATED DATE thì click
vào biểu tượng lịch để chọn.
Nếu muốn xóa dữ liệu đi thì click chuột trực tiếp vào để xóa.
II. TÙY CHỈNH:
1. Tùy
chỉnh Manifest:
Refesh lại hệ thống
In danh sách các Manifest đã tạo ra file định dạng
Excel (CSV) hoặc PDF.
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh
sách.
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng Manifest để điều chỉnh. Edit:
điều chỉnh, Delete: xóa, View:
Xem. Hoặc click trực tiếp vào dòng Manifest đó để điều chỉnh.
2. Tùy
chỉnh Bill of Lading:
Tại giao diện Manifest,
chọn (2) Add
Bill of Lading
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng House Bill để điều chỉnh. Edit:
điều chỉnh, Clone:
sao chép, Delete:
xóa, Print
Reponse: in kết quả.
C.
TẠO CÁC TEMPLATE BÊN TRONG HỆ THỐNG NHƯ:
THÔNG TIN SHIPPER, VÀ CONSIGNEE
1. Tạo mới:
Click Shared --- >
chọn Party Master
Click Create party như
hình
Refesh lại hệ thống
In danh sách đã tạo ra file định dạng Excel
(CSV) hoặc PDF.
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh sách.Điền thông tin:
Party Type ---
> Click chọn Shipper, Consignee, …
Party ID: Điền
mã ID tự do để lưu thông tin --- > Khi link vào Bill
of Lading, hệ thống sẽ tải lên danh sách Party ID này.
Hoàn thành các trường có dấu sao đỏ --- > Click Save dười cùng, góc phải, sau
khi hoàn thành.
2. Tìm
kiếm và tùy chỉnh.
Tùy chỉnh:
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng Hàng hóa để điều chỉnh. Edit: điều
chỉnh, Delete: xóa. Hoặc click trực tiếp vào dòng Hàng hóa đó. Click Update
dưới cùng, góc phải, sau khi hoàn thành điều chỉnh.
Tìm kiếm:
Điền thông tin và một trong các ô bên dưới để tìm kím. Hệ thống không có
nút Search, sau khi điền, hệ thống sẽ tự nhảy dữ liệu. Xóa dữ liệu đã điền để
quay lại danh sách chung.
3. Cách
chọn thông tin Shipper, Consignee, … từ Party Master vào Bill of Lading.
Tại giao diện Commercial Parties của Bill of Lading --- >
click vào mũi tên tam giác hướng xuống của trường Party Lookup --- > Hệ thống sẽ
tải lên danh sách các đối tượng đã được tạo theo Party ID
D.
ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN SAU KHI ĐÃ SUBMIT HỒ
SƠ.
I. HỒ SƠ BỊ REJECTED SAU
KHI SUBMIT LẦN ĐẦU TIÊN.
Điều chỉnh thông tin của
Manifest hoặc Bill of Lading.
Sau khi điều chỉnh thông tin, chọn ADD tại mục MESSAGE FUNCTION CODE để submit hồ
sơ.
II. HỒ SƠ ĐÃ ĐƯỢC ACCEPTED.
Lưu ý:
Tất cả các cập nhật hồ sơ, đều sẽ phải
cancel manifest, sau đó điều chỉnh và submit lại hồ sơ.
Cancel để cập nhật thông tin sẽ không mất
phí, trừ khi thay đổi số HBL sẽ tính là hồ sơ mới.
Nếu thay đổi số HBL sau khi tàu mẹ rời cảng
Port of loading, sẽ bị tính là khai trễ.
1. Cập
nhật thông tin tàu và Port Of Discharge.
Click chọn Cancellation tại mục MESSAGE FUNCTION CODE --- > Submit hồ sơ.
Sau khi Cancel thành công --- > Click chọn
Bill of lading đó --- > click Detach đề tách Bill of
lading này ra khỏi Manifest.
Tạo một Manifest mới với
thông tin tàu đúng --- > click Attach Bill of lading để
attach bill này vào Manifest mới.
Bước 1: click Attach Bill of lading
Bước 2: Click chọn Bill of Lading cần attach ---
> Click Attach
Bước 3: Chọn ADD để submit lại hồ sơ.
2. Cập
nhật các thông tin khác:
Click chọn Cancellation tại mục MESSAGE FUNCTION CODE --- > Submit hồ sơ.
Sau khi Cancel thành công --- > Điều chỉnh
thông tin và chọn ADD để submit lại hồ sơ.
E. CÁCH SET UP EMAIL NHẬN THÔNG BÁO TỪ HẢI QUAN
Click Share từ thanh Menu --- > User Settings --- > Status Notification --- > Add Status Notification --- > Chọn Hải quan (CBP hoặc CBSA) --- > Save --- > Save all changes