LƯU Ý CHUNG:
- Điền các
thông tin có dấu sao đỏ. Các thông tin
không có dấu sao đỏ - không cần điền.
- Khai hàng FCL và LCL là như nhau.
- Nếu phát hành HBL cho real shipper, không cần
mua ACI Canada Bond. Nếu phát hành HBL cho 1 Forwarder khác, cần mua ACI Canada
Bond mới có thể khai báo cho HBL mà mình phát hành.
- Loại bỏ các ký tự đặc biệt khi điền thông tin
như dấu: ., :, /, -, ‘, …
HƯỚNG DẪN BAO GỒM 5 PHẦN.
A. Tạo mới và submit A6A.
B. Tìm kiếm và tùy chỉnh hồ sơ đã tạo.
C. Tạo các Template bên trong hệ thống như: Thông
tin Shipper, Consignee, và danh sách hàng hóa.
D. Điều chỉnh thông tin sau khi đã submit hồ sơ.
E. Cách set up email nhận thông báo từ hải quan.
CÁC BƯỚC NHẬP DỮ LIỆU:
1. Tạo mới A6A
2. Submit A6A.
Lưu ý: Nếu tàu đã đến nơi sẽ
không thể chỉnh sửa trên hệ thống, khách hàng sẽ phải phối hợp với Hải quan tại
cảng quá cảnh Canada để điều chỉnh thủ công.
A. TẠO MỚI VÀ SUBMIT A6A
I. TẠO MỚI:
1. Click ACI Ocean --- > Chọn A6A
Thanh Menu có thể nằm bên trên (Top)
Hoặc bên trái (Side)
Tùy chỉnh vị trí của thanh Menu:
Click Settings --- > chọn Top hoặc
Side
--- > click Save
Settings
2. Click Create A6A
Hoàn thành các thông tin có dấu sao đỏ:
a. Header
Form Type: Click chọn S10 SUPPLEMENTARY
Carrier Code (party
making the declaration): Click chọn ACI Code của người khai (code 8000)
Supplementary Reference
Number: Điền ACI code của người khai (code 8000) + số
HBL mà người khai phát hành.
Original Cargo Control
Number: Điền ACI code của hãng tãu (code 9000) + số MBL
của hãng tàu. (Nếu số MBL bao gồm SCAC Code của hãng tàu, cần bỏ SCAC Code ra, trừ 2 hãng tàu là COSCO và ZIM, sẽ phải điền SCAC Code của họ vào chung số MBL).
Mode of Transport: Click chọn MARINE OCEAN
Customs Procedure: Click chọn FROB (quá cảnh không dỡ hàng)
Bill of loading Number: Điền số HBL của người khai.
Bulk Shipment: Click chọn No hoặc Yes
b. Schedule:
Country of Cargo Destination (In-transit): Điền Canada
City of Cargo Destination: Điền thành phố ở Canada mà tàu ghé vào.
c. Parties:
Click
vào trường Party
type để chọn Shipper hoặc
Consignee.
Một
số trường sẽ có dòng chữ: For US and Canada Only --- > Chỉ điền khi Shipper hoặc Consignee có địa
chỉ ở Mỹ hoặc Canada.
Nếu muốn nhập thêm 1 hoặc
nhiều Shipper hay 1 hoặc nhiều Consignee thì chọn biểu tượng dấu “+”, muốn sao
chép thì chọn biểu tượng Clone, muốn xóa thì chọn biểu tượng thùng rác như bên
dưới.
d. Containers:
Click Add Container
Điền như hình và click Save
Sau khi đã Save, hệ thống sẽ quay lại giao diện Containers.
Click biểu tượng chiếc bút để chỉnh thông tin hoặc
biểu tượng thùng rác để xóa. Nếu có nhiều container thì tiếp tục click Add Container
để điền thông tin.
e. Shipments
Click Add Shipment --- > Hoàn thành các thông tin bên dưới.
S No.: Số thứ tự của mặt hàng (hệ thống tự động nhảy số). Ví dụ, có 1 mặt hàng được tạo mới sẽ hiển thị là 1, nhiều mặt hàng được tạo mới sẽ hiển thị lần lượt 1, 2, 3, …
Item Description 1: Điền thông tin chi tiết của hàng hóa vào các mục Item Description.
Number of package: Điên số lượng kiện
Pkg UOM: Click chọn hoặc gõ ký tự để chọn đơn vị của kiện hàng
Gross Weight: Điền Gross Weight
Gross Weight UOM: Click chọn đơn vị của Gross weight
Container Number: Điền số Container.
--- > Click Save sau khi hoàn tất.
Sau khi đã Save, click biểu tượng chiếc bút để chỉnh
thông tin hoặc biểu tượng thùng rác để xóa. Nếu có nhiều shipment thì tiếp tục
click Add
Shipment để điền thông tin.
f. Status Notification: Set up thông báo muốn nhận và email nhận thông báo.
Click Add Status Notification
Điền thông tin, lựa chọn thông báo muốn nhận ---
> Click Save
để hoàn tất.
Sau khi đã Save, click biểu tượng chiếc bút để chỉnh
thông tin hoặc biểu tượng thùng rác để xóa. Nếu muốn setup nhiều thông báo thì
tiếp tục click Add
Status Notification để điền thông
tin.
II. SUBMIT:
Click chọn Original tại mục Message function --- > Sau
đó click Submit
Sau khi Submit, Click (2) Response Message để
xem kết quả trả về từ hải quan.
Click (3) Acivity Log để
xem lịch sử của tờ khai.
Các trạng thái chính sau khi submit:
CBSA Recieved and
Processing: Hải quan đã nhận và đang xử lý
Send Successfully: Gửi thành công.
Send Failed: Gửi không thành công.
Accepted: Tờ khai đã được hải quan chấp nhận.
Rejected: Tờ khai bị từ chối
Cancel Accepted: Cancel tờ khai thành công
Cancel Rejected: Cancel tờ khai bị từ chối
Draft: Tờ khai nháp
Supplementary Match
Yes: Tờ khai đã Matched
Supplementary Match
No: Tờ khai chưa Matched
B. TÌM KIẾM VÀ TÙY CHỈNH HỒ SƠ ĐÃ TẠO
I. TÌM KIẾM:
Click ACI Ocean --- > Chọn A6A
Điền thông tin vào một trong các ô bên dưới để
search dữ liệu. Hệ thống không có nút Search, sau khi điền vào, hệ thống sẽ tự
động nhảy dữ liệu.
Nếu search theo điều kiện thời gian: CREATED DATE sẽ có nút X bên cạnh để xóa và chọn lại. Xóa dữ liệu đã
điền để quay lại danh sách chung.
II. TÙY CHỈNH:
Refesh lại hệ thống
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh
sách.
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng House Bill
để điều chỉnh. Edit: điều chỉnh, Clone: sao chép, Delete: xóa, Print: In, hoặc click trực tiếp vào dòng A6A đó để Edit.
C. TẠO CÁC TEMPLATE BÊN TRONG HỆ THỐNG NHƯ: THÔNG TIN
SHIPPER, CONSIGNEE, VÀ DANH SÁCH HÀNG HÓA.
I. TẠO DANH SÁCH HÀNG HÓA
Click Shared --- > Chọn
Product
Master.
1. Tạo mới:
Click Create Product Master
Refesh lại hệ thống
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh
sách.
3 Trường cần điền:
Account ID: Điền code tự do, 4 ký tự.
Product code: Điền code tự do --- > Khi link vào A6A, hệ thống
sẽ tải lên danh sách Product code này để người dùng chọn.
Product description 1: Diễn tả hàng hóa. Nếu hàng hóa nhiều, điền thêm
qua các Product Description 2, 3, …
Click Active bên dưới, góc trái để kích hoạt ---
> Click Save
as draft dưới cùng, góc phải để
lưu sau khi hoàn thành.
2. Tìm kiếm và tùy chỉnh:
Tùy chỉnh:
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng Hàng hóa để
điều chỉnh. Edit: điều chỉnh, Delete: xóa. Hoặc click trực tiếp vào dòng Hàng
hóa đó. Click Update
dưới cùng, góc phải, sau khi hoàn thành điều chỉnh.
Tìm kiếm:
Điền thông tin và một trong các ô bên dưới để
tìm kiếm. Hệ thống không có nút Search, sau khi điền, hệ thống sẽ tự nhảy dữ liệu.
Xóa dữ liệu đã điền để quay lại danh sách chung.
3. Cách chọn hàng hóa từ Product Master vào A6A.
Tại mục Shipments của A6A, click Add Shipment
Click vào trường Product Dropdown để hệ thống tải lên danh sách hàng hóa theo Product Code ---- > Click chọn hàng hóa phù hợp.
II. TẠO DANH SÁCH SHIPPER, CONSIGNEE.
1. Tạo mới:
Click Shared --- > chọn Party Master
Click Create party như
hình
Refesh lại hệ thống
In danh sách đã tạo ra file định dạng Excel
(CSV) hoặc PDF.
Tắt, mở các cột dữ liệu trên giao diện danh
sách.
Điền thông tin:
Party Type --- > Click chọn Shipper, Consignee, …
Party ID: Điền mã ID tự do để lưu thông tin --- > Khi
link vào A6A, hệ thống sẽ tải lên danh sách Party ID này.
Hoàn thành các trường có dấu sao đỏ --- >
Click Save
dười cùng, góc phải, sau khi hoàn thành.
2. Tìm kiếm và tùy chỉnh.
Tùy chỉnh:
Click vào dấu 3 chấm ở cuối mỗi dòng Hàng hóa để
điều chỉnh. Edit: điều chỉnh, Delete: xóa. Hoặc click trực tiếp vào dòng Hàng
hóa đó. Click Update
dưới cùng, góc phải, sau khi hoàn thành điều chỉnh.
Tìm kiếm:
Điền thông tin và một trong các ô bên dưới để
tìm kím. Hệ thống không có nút Search, sau khi điền, hệ thống sẽ tự nhảy dữ liệu.
Xóa dữ liệu đã điền để quay lại danh sách chung.
3. Cách chọn thông tin Shipper, Consignee, … từ Party
Master vào A6A.
Tại giao Parties của A6A --- > click vào mũi tên tam
giác hướng xuống của trường Party List --- > Hệ thống sẽ tải lên danh
sách các đối tượng đã được tạo theo Party ID
D. ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN SAU KHI ĐÃ SUBMIT HỒ SƠ.
I. HỒ SƠ BỊ REJECTED SAU KHI SUBMIT.
Click vào dấu ba chấm cuối dòng của hồ sơ cần chỉnh
-- > Click Edit
hoặc click trực tiếp vào dòng hồ sơ đó.
Sau khi điều chỉnh thông tin, click Update và
chọn Original
để submit lại hồ sơ.
II. HỒ SƠ ĐÃ ĐƯỢC ACCEPTED.
1. Điều chỉnh Supplementary
Reference Number và Original Cargo Control Number:
Click chọn Cancel và submit hồ sơ.
Sau khi Cancel thành công --- > Điều chỉnh
thông tin và chọn Original để submit lại hồ sơ.
2. Điều chỉnh các thông tin khác:
Click vào dấu ba chấm cuối dòng của hồ sơ cần chỉnh
-- > Click Edit
hoặc click trực tiếp vào dòng hồ sơ đó.
Sau khi điều chỉnh thông tin, click Update và
chọn Change để
submit lại hồ sơ.
E. CÁCH SET UP EMAIL NHẬN THÔNG BÁO TỪ HẢI QUAN
Click Share từ thanh Menu --- > User Settings --- > Status Notification --- > Add Status Notification --- > Chọn Hải quan (CBP hoặc CBSA) --- > Save --- > Save all changes